Hoàn tất các giao dịch mua sắm chỉ trong chớp mắt, những chiếc thẻ tín dụng giờ đây trở thành cách thanh toán thông minh và an toàn hơn so với tiền mặt. So sánh các loại thẻ tín dụng đang lưu hành hiện nay sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về công cụ thanh toán đắc lực này.
Thẻ tín dụng (Credit Card) là loại thẻ ngân hàng cho phép người sử dụng chi trả cho các chi phí ngay cả khi không có tiền trong thẻ. Tại thời điểm khách hàng thanh toán, ngân hàng sẽ đứng ra tạm ứng thanh toán cho đơn vị bán hàng và sẽ tiến hành thu hồi khoản tiền này từ khách hàng sau một khoảng thời gian nhất định.
Thông thường khách hàng sẽ có tối đa 45 ngày để hoàn tiền cho ngân hàng mà không bị tính lãi. Sau 45 ngày, nếu chủ thẻ chưa hoàn tiền, ngân hàng sẽ áp dụng tính lãi suất lên khoản tiền này của chủ thẻ.
Mỗi thẻ tín dụng sẽ được ngân hàng cấp hạn mức tín dụng phù hợp. Hạn mức này được xác định dựa vào hồ sơ đăng ký mở thẻ của từng khách hàng.
Các loại thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng được phân loại theo nhiều cách khác nhau, trong đó có ba cách phân loại chính là theo phạm vi sử dụng, thương hiệu của thẻ và mục đích sử dụng thẻ của khách hàng.
Phân loại thẻ tín dụng theo thương hiệu
Một loại thẻ tín dụng được miễn phí rút tiền
Để lựa chọn được tấm thẻ tín dụng phù hợp, bạn hãy cùng VPBank so sánh các loại thẻ tín dụng theo các tiêu chí sau:
Theo phạm vi sử dụng, thẻ tín dụng được chia thành thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng quốc tế. Ưu và nhược điểm của hai loại thẻ này được mô tả như sau:
Tiêu chí |
Thẻ tín dụng nội địa |
Thẻ tín dụng quốc tế |
|
Giống nhau |
Đều là thẻ dùng để thanh toán các dịch vụ mua sắm cho khách hàng. |
||
Khác nhau |
Phạm vi sử dụng |
- Trong nước |
- Trong và ngoài nước |
Ưu điểm |
- Mức phí thấp hơn, đặc biệt là mức phí thường niên được miễn phí. - Lãi suất thấp hơn |
- Thanh toán các giao dịch không chỉ ở trong nước mà còn ở nước ngoài. - Thuận tiện khi đi công tác, du lịch ở nước ngoài hoặc mua sắm tại các website thương mại điện tử quốc tế. |
|
Hạn chế |
- Giới hạn thanh toán trong nước |
- Chi phí thường niên khá cao - Chịu thêm chi phí đổi ngoại tệ |
Bảng so sánh thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng quốc tế
Các ngân hàng Việt nam phát hành rất nhiều thẻ tín dụng với thương hiệu khác nhau như JCB, MasterCard, Visa, Diners Clubs, American Express … Nhưng phổ biến hơn cả vẫn là là thẻ Visa và MasterCard.
Hai loại thẻ này đều là thẻ thanh toán quốc tế, có thể dùng mua sắm online, đặt hàng trên các trang web nước ngoài như Amazon, eBay,... Đồng thời bạn có thể dùng để thanh toán các dịch vụ khi du lịch, công tác ở nước ngoài.
Thẻ Visa và MasterCard đều bao gồm 2 dòng thẻ chính: thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng.
Bạn có thể dùng thẻ tín dụng Visa và MasterCard để thanh toán cho mọi khoản giao dịch từ mua sắm trong siêu thị, TTTM đến chi trả viện phí, mua vé máy bay, mua đồ online…
Ngoài tính năng thanh toán, bạn có thể dùng thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng để rút tiền mặt. Tính năng này rất hữu ích giúp bạn có thể chi tiêu dễ dàng cho nhiều trường hợp cấp bách.
Các thương hiệu thẻ tín dụng phổ biến nhất
Bên cạnh những điểm giống nhau thì thẻ tín dụng Visa và MasterCard cũng có những điểm khác nhau như:
Cấu tạo thẻ
Công ty phát hành
Phạm vi sử dụng
Nếu bạn còn đang băn khoăn chưa biết loại thẻ tín dụng nào phù hợp với mình thì bạn hãy tham khảo bảng so sánh 1 số loại thẻ tín dụng VPBank sau đây. Đây là những thẻ tín dụng đang được nhiều khách hàng lựa chọn nhất hiện nay.
Thẻ tín dụng |
Number 1 |
MC2 |
VPLady |
Stepup |
VNA |
Loại thẻ |
Classic |
Classic |
Classic |
Classic |
Platinum |
Đối tượng phù hợp |
- Công nhân viên có thu nhập từ 4,5 triệu đồng một tháng - Người có nhu cầu tiền mặt cao, mua trả góp các mặt hàng có giá trị như xe máy, điện thoại... |
- Người mới đi làm, lần đầu tiên sử dụng thẻ tín dụng, có thu nhập từ 4,5-7 triệu đồng mỗi tháng - Người có nhu cầu mua sắm, xem phim, ăn uống thường xuyên |
- Phụ nữ thành đạt có thu nhập 7-15 triệu đồng mỗi tháng - Người có nhu cầu đóng học phí cho con cái, chăm sóc gia đình, mua sắm |
- Nhân viên văn phòng có thu nhập ổn định từ 7-15 triệu đồng mỗi tháng - Người có nhu cầu mua sắm online, chăm sóc bản thân, nhu cầu giải trí và chi tiêu cao |
- Doanh nhân có thu nhập cao trên 12 triệu đồng mỗi tháng - Người hay đi du lịch, công tác, di chuyển bằng máy bay |
Hạn mức tín dụng |
1-30 triệu đồng |
10-70 triệu đồng |
20 - 500 triệu đồng |
20 - 500 triệu đồng |
40 triệu - 1 tỷ đồng |
Hạn mức giao dịch |
70 triệu đồng /ngày |
70 triệu đồng /ngày |
200 triệu đồng /ngày |
200 triệu đồng /ngày |
300 triệu đồng /ngày |
Lãi suất quá hạn |
3.75%/tháng |
3.19%/tháng |
2.79%/tháng |
2.79%/tháng |
2.59%/tháng |
Phí thường niên |
150.000 VNĐ |
299.000 VNĐ |
499.000 VNĐ |
499.000 VNĐ |
899.000 VNĐ |
Ưu đãi nổi bật |
- Miễn phí rút tiền mặt - Tích điểm đổi quà - Trả góp lãi suất ưu đãi |
- Tặng mã voucher khi mua vé xem phim tại CGV - Tặng bảo hiểm thẻ tín dụng - Tích điểm đổi quà |
- Hoàn tiền (5% cho chi tiêu giáo dục, y tế, bảo hiểm 2% cho chi tiêu siêu thị 0,3% chi tiêu khác) - Miễn phí thường niên khi thỏa mãn điều kiện |
- Hoàn tiền (5% cho mua sắm online, bảo hiểm 2% cho chi tiêu ăn uống, xem phim 0,3% chi tiêu khác) - Miễn phí thường niên khi thỏa mãn điều kiện |
- Tích dặm bay Miễn phí thường niên - Dịch vụ phòng chờ - Trả góp ưu đãi - Miễn phí Grab đến sân bay |
Bảng so sánh các loại thẻ tín dụng theo mục đích
Câu hỏi “Nên làm thẻ tín dụng nào” là thắc mắc chung của rất nhiều khách hàng hiện nay. Thực ra tính năng sử dụng của Mastercard và thẻ Visa là tương đương cho nên trước khi quyết định mở thẻ tín dụng bạn hãy cân nhắc các yếu tố sau:
Thẻ Visa và MasterCard được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, song ở mỗi châu lục thì mức độ phổ biến của hai loại thẻ trên lại có sự khác biệt. Nếu bạn ở Châu Âu, thì có thể sử dụng cả hai thẻ tín dụng trên. Ở Châu Á, người dân chủ yếu lựa chọn thẻ Visa trong thanh toán. Còn ở Châu Mỹ thì MasterCard lại chiếm ưu thế vượt trội hơn về số lượng người dùng.
Bên cạnh phạm vi sử dụng thì mục đích sử dụng thẻ cũng là yếu tố mà khách hàng cần cân nhắc.
Nếu bạn là người thường xuyên đi mua sắm, đi siêu thị, TTTM, sắm sửa đồ đạc gia đình… thì thẻ hoàn tiền hoặc thẻ tích điểm sẽ là giải pháp tối ưu. Bạn sẽ được hoàn tiền sau mỗi giao dịch hoặc tích điểm đổi quà, nhận voucher có giá trị. Một số loại thẻ phổ biến mà bạn nên cân nhắc sử dụng đó là:
Nếu bạn thường đi du lịch ở khu vực châu Á thì thẻ Visa là lựa chọn tốt nhất. Còn nếu bạn muốn đi du lịch, du học hay công tác ở Mỹ, châu Âu thì nên có cho mình thẻ tín dụng Mastercard để được thuận lợi hơn cho việc thanh toán và nhận nhiều ưu đãi hấp dẫn. Thẻ tín dụng Đồng thương hiệu Vietnam Airlines - VPBank Platinum Mastercard là một trong những thẻ có nhiều ưu đãi hỗ trợ du lịch, công tác bao gồm trả góp 0% các chi tiêu đặt phòng, vé máy bay; miễn phí Grab tới sân bay, miễn phí phòng chờ...
Từ những thông tin khi so sánh các loại thẻ tín dụng được chúng tôi cung cấp ở trên, hy vọng bạn sẽ có được những thông tin hữu ích để lựa chọn loại thẻ tín dụng phù hợp nhất.
Mở thẻ tín dụng VPBank, giao dịch nhanh, nhận ngàn ưu đãi
Mở thẻ 100% online dễ dàng, không mất công đến quầy giao dịch
Nhận thẻ tận tay, ngay nơi bạn muốn hoàn toàn miễn phí
Ưu đãi hấp dẫn giảm tới 50% tại các đối tác nhà hàng & cafe
Mua sắm trả góp lãi suất 0%, hoàn tiền đến 5% mọi chi tiêu
Rút tiền mặt lên đến 100% tổng hạn mức