Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ được biết đến như một phương thức thanh toán thay thế tiền mặt đang được sử dụng ngày càng phổ biến. Thế nhưng vẫn có không ít người nhầm lẫn về chức năng, đặc điểm của hai loại thẻ này. VPBank sẽ giúp bạn nắm rõ về điểm giống và khác nhau giữa thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ qua bài viết dưới đây.
Thẻ ghi nợ thường được gọi với tên tiếng Anh là Debit Card. Thẻ được làm từ chất liệu nhựa và được dùng để thực hiện nhiều chức năng như rút tiền mặt, thanh toán, chuyển khoản…
Đây là một hình thức thanh toán thay thế tiền mặt rất phổ biến hiện nay. Thẻ được liên kết với tài khoản ngân hàng của bạn. Theo đó thì số tiền có trong thẻ là bao nhiêu thì bạn dùng bấy nhiêu, khác với hình thức chi tiêu trước rồi mới trả tiền sau như một số người vẫn hiểu lầm.
Hiện nay đa số ngân hàng thường kết hợp cả 2 thao tác mở tài khoản và mở thẻ này khi bạn mở tài khoản lần đầu.
Có hai loại thẻ ghi nợ được sử dụng rộng rãi là thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế:
Thẻ ghi nợ nội địa: Là loại thẻ có phạm vi sử dụng gói gọn trong quốc gia. Bạn có thể sử dụng loại thẻ này để thanh toán khi mua hàng ở các siêu thị, nhà hàng, điểm cung cấp dịch vụ, mua sắm online, vv... với điều kiện là những cửa hàng hay dịch vụ này phải ở trong nước. Tùy theo chính sách của từng ngân hàng cung cấp thẻ mà mức phí sử dụng thẻ ghi nợ nội địa sẽ khác nhau, nhưng thường thì thẻ được sử dụng miễn phí.
Thẻ ghi nợ quốc tế: Cách sử dụng tương tự như thẻ ghi nợ nội địa nhưng phạm vi sử dụng rộng lớn hơn, ở mức toàn cầu. Khác với thẻ nội địa, khách hàng sử dụng thẻ quốc tế sẽ phải chịu một khoản phí nhất định.
Thẻ tín dụng có tên tiếng Anh là Credit Card, là loại thẻ cho phép khách hàng thanh toán mà không cần có tiền trong thẻ. Nói cách khác thì đây chính là một hình thức vay tiền của ngân hàng để thanh toán trước và tới kỳ hạn thanh toán chủ thẻ có nhiệm vụ phải trả tiền lại đầy đủ cho ngân hàng.
Nếu trả lại đầy đủ số tiền đã mượn vào trước ngày đến hạn thanh toán (được hiển thị trên sao kê hàng tháng) thì bạn sẽ không bị tính lãi. Thông thường sẽ là 45 ngày, thậm chí một số ngân hàng có thể đến 55 ngày. Sau hạn thanh toán, số tiền còn nợ (dư nợ) sẽ bị tính lãi suất theo quy định.
Có thể nói, thẻ tín dụng là một phương thức thanh toán thông minh, một hình thức vay ngân hàng vô cùng ưu đãi hơn so với các hình thức vay khác.
Bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán mua sắm, giải trí hoặc du lịch... một cách vô cùng tiện ích mà không cần mang theo tiền mặt. Nhất là khi đi du lịch, công tác ở nước ngoài mà không cần đổi ngoại tệ.
Có hai loại thẻ tín dụng phổ biến hiện nay là thẻ nội địa và thẻ quốc tế:
Thẻ tín dụng nội địa: Với loại thẻ này thì bạn chỉ có thể sử dụng để thanh toán trong phạm vi quốc gia.
Thẻ tín dụng quốc tế: Bạn có thể thực hiện thanh toán cả ở trong lẫn ở ngoài nước với chiếc thẻ này.
Để phân biệt thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng, đầu tiên bạn nên tìm hiểu những điểm khác nhau giữa hai loại thẻ này. Bảng so sánh thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan và chi tiết về đặc điểm của từng loại thẻ:
Tiêu chí so sánh |
Thẻ ghi nợ |
Thẻ tín dụng |
Khái niệm |
- Thẻ ghi nợ là thẻ thanh toán thay thế tiền mặt. - Người sử dụng chỉ được chi tiêu và giao dịch bằng số dư hiện có trong tài khoản. - Mọi chi tiêu sẽ trừ trực tiếp vào số tiền trong tài khoản . |
- Thẻ tín dụng là thẻ thanh toán, tiêu dùng trước trả tiền sau. - Ngân hàng cấp một hạn mức tín dụng nhất định cho chủ thẻ chi tiêu theo nhu cầu. Chủ thẻ phải trả lại đầy đủ số tiền đã sử dụng này trước thời hạn thanh toán ghi trên sao kê. - Sau thời gian tối đa 45 ngày chưa hoàn đủ tiền cho ngân hàng, chủ thẻ sẽ bị tính thêm lãi suất. |
Cấu tạo thẻ |
Mặt trước: - Biểu tượng (thường là VISA hoặc Mastercard) - Dòng chữ “DEBIT” ở trên hoặc dưới biểu tượng đơn vị thanh toán - Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ - Số thẻ, tên chủ thẻ - Thời gian hiệu lực thẻ Mặt sau: - Dải bằng từ chứa thông tin đã được mã hóa và các yếu tố kiểm tra an toàn |
Mặt trước: - Biểu tượng: chữ “CREDIT” trên thẻ - Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ - Số thẻ, tên chủ thẻ - Thời gian hiệu lực thẻ - Chip điện tử Mặt sau: - Dải băng từ chứa số CVC/CVI - Ô chữ ký dành cho chủ thẻ |
Chức năng |
Rút tiền, chuyển tiền, gửi tiết kiệm, nạp tiền điện thoại... |
- Thanh toán hàng hóa, dịch vụ… thay thế tiền mặt - Rút tiền mặt - Chuyển đổi trả góp lãi suất 0-1% |
Phạm vi sử dụng |
Trong và ngoài nước |
Trong và ngoài nước |
Điều kiện làm thẻ |
Chỉ cần có CMT/CCCD |
Người mở thẻ phải có: công việc ổn định, hồ sơ chứng minh thu nhập, Sao kê thu nhập trung bình mỗi tháng, Hợp đồng lao động, giấy tờ tài sản sở hữu…. |
Phí, lãi suất |
- Phí rút tiền: thấp - Phí chuyển khoản: thấp - Phí thường niên: thấp Tuy vậy, các loại thẻ ghi nợ quốc tế có mức phí cao hơn phí nội địa. - Phí dịch vụ banking, Internet banking có thể mất phí hoặc miễn phí tùy ngân hàng. |
- Phí rút tiền: 0-4% / tổng số tiền rút - Phí thường niên: cao - Phí dịch vụ banking, Internet banking: miễn phí - Lãi suất cao nếu thanh toán dư nợ chậm. |
Chương trình |
Rất ít ưu đãi, hầu như không có. |
Rất nhiều ưu đãi từ ngân hàng phát hành thẻ và cả các đối tác của ngân hàng. |
Giới hạn của thẻ |
Dựa vào số tiền khách hàng gửi vào thẻ. |
Dựa vào hạn mức mà ngân hàng cấp cho chủ thẻ. |
Lịch sử tín dụng |
Không ảnh hưởng đến quá trình sử dụng thẻ. |
Ảnh hưởng đến điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng của khách hàng. |
Mức chi tiêu |
- Bằng với hạn mức tín dụng mà ngân hàng cung cấp. - Thông thường, bạn sẽ không thể chi tiêu vượt quá hạn mức tín dụng. - Một số ngân hàng cho phép chi tiêu vượt nhưng bạn sẽ phải trả thêm một mức phí khá cao. |
- Dựa vào số tiền mà bạn có trong tài khoản ngân hàng của mình. - Bạn phải nạp tiền vào thẻ thì mới được chi tiêu. Có bao nhiêu dùng bấy nhiêu. |
Thủ tục làm thẻ |
Chuẩn bị hồ sơ mở thẻ bao gồm - Hồ sơ chứng minh tài chính - Hồ sơ chứng minh thông tin cá nhân - Hồ sơ chứng minh thông tin cư trú - Hồ sơ chứng minh nơi ở hiện tại - Hồ sơ chứng minh công việc Bạn đến trực tiếp ngân hàng hoặc mở thẻ online trên website của ngân hàng đó. |
- Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như CMND photo, phí làm thẻ… - Đến chi nhánh ngân hàng và thực hiện theo hướng dẫn. |
Bảng so sánh thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ
3. So sánh ưu và nhược điểm của thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ
Bảng so sánh trên đã giúp bạn bước đầu phân biệt về hai loại thẻ dễ bị nhầm lẫn này. Để lựa chọn loại thẻ phù hợp với nhu cầu sử dụng, bạn hãy cùng VPBank so sánh về ưu và nhược điểm của thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ ngay sau đây.
Các ngân hàng thường xuyên có chương trình ưu đãi cho chủ thẻ tín dụng
Để mở thẻ ghi nợ thì bạn cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà ngân hàng yêu cầu. Đó là
Bạn là người Việt Nam/nước ngoài đang sống tại Việt Nam
Có nhu cầu sử dụng thẻ, đáp ứng các điều kiện phát hành, sử dụng thẻ do pháp luật quy định
Chủ thẻ có chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu còn hiệu lực
Bạn mang theo CMND/Hộ chiếu và phí mở thẻ đến ngân hàng và thực hiện theo hướng dẫn của nhân viên ngân hàng. Sau khoảng 7 đến 10 ngày làm việc, bạn đến ngân hàng nhận thẻ và mã pin. Bạn tiến hành nạp tiền và đổi mã pin để bắt đầu sử dụng.
Hiện nay một số ngân hàng đã có hình thức mở thẻ ghi nợ online như VPBank. Bạn chỉ cần truy cập vào trang web https://taikhoan.vpbank.com.vn và làm theo hướng dẫn. Sau khi đăng ký thành công, thẻ sẽ được chuyển phát tới tận tay bạn hoặc chi nhánh ngân hàng gần nhất.
Để mở thẻ tín dụng thì trước tiên bạn cũng phải đáp ứng được các yêu cầu của ngân hàng đó là
Bạn là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sống tại Việt Nam, tuổi từ 18 đến 60 tại thời điểm nộp hồ sơ.
Đã có công việc ổn định, thu nhập hàng tháng từ 4.500.000VNĐ trở lên.
Tương tự như khi mở thẻ ghi nợ, bạn cũng phải chuẩn bị hồ sơ và tiến hành mở thẻ. Thông thường các ngân hàng sẽ yêu cầu hồ sơ bao gồm:
Hồ sơ chứng minh tài chính
Hồ sơ chứng minh thông tin cá nhân
Hồ sơ chứng minh thông tin cư trú
Hồ sơ chứng minh nơi ở hiện tại
Hồ sơ chứng minh công việc
Mở thẻ theo cách truyền thống
Bạn đến trực tiếp ngân hàng nộp hồ sơ đăng ký mở thẻ và làm theo hướng dẫn của nhân viên ngân hàng
Sau 10-15 ngày, bạn đến ngân hàng nhận thẻ (nếu đăng ký thành công).
Mở thẻ online
Truy cập vào mục mở thẻ tín dụng online trên trang web của ngân hàng
Nhập vào những thông tin cá nhân được yêu cầu để đăng ký thẻ
Hệ thống sẽ tiến hành phê duyệt và gửi thông báo đến bạn qua email và số điện thoại
Thẻ tín dụng được gửi đến địa chỉ bạn yêu cầu hoặc chi nhánh ngân hàng gần nhất bằng hình thức chuyển phát
Tham khảo thêm:
Như vậy, thông qua những thông tin ở bài viết trên, chúng tôi hy vọng bạn đã có thể phân biệt rõ ràng về hai loại thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ. Việc nắm vững những kiến thức hữu ích này sẽ giúp bạn chủ động trong quyết định đăng ký và sở hữu loại thẻ thanh toán phù hợp.
Mở thẻ tín dụng VPBank, giao dịch nhanh, nhận ngàn ưu đãi
Mở thẻ 100% online dễ dàng, không mất công đến quầy giao dịch
Nhận thẻ tận tay, ngay nơi bạn muốn hoàn toàn miễn phí
Ưu đãi hấp dẫn giảm tới 50% tại các đối tác nhà hàng & cafe
Mua sắm trả góp lãi suất 0%, hoàn tiền đến 5% mọi chi tiêu
Rút tiền mặt lên đến 100% tổng hạn mức